Bảng giá gạch xây dựng

Gạch xây dựng là vật liệu không thể thiếu trong các công trình xây dựng. Tuy nhiên hiên nay lại có rất nhiều loại gạch xây dựng khác nhau. Chính vì thế mà giá gạch cũng được nhiều người quan tâm đến. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn cập nhật các loại gạch xây dựng chủ yếu hiện nay cũng như bảng giá gạch xây dựng mới nhất, đầy đủ nhất nhé.

Bảng giá gạch xây dựng

Gạch xây dựng là gì?

Gạch xây dựng được dùng phổ biến trong các công trình hiện này là gạch nung truyền thống. Khác với các loại vật liệu xây dựng khác như cát, đá. Gạch nung dùng đất nóng để khuôn và phải trải qua các quá trình nung nóng cho tới khi thành sản phẩm là những khối có màu nâu đỏ. Cũng giống như cát xây dựng, xi măng, gạch là vật liệu không thể thiếu trong xây dựng. Chất lượng của gạch cũng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng, độ bền vững của công trình. Do vậy, việc chọn gạch phù hợp với các loại công trình là việc rất quan trọng.

Gạch xây dựng là nguyên vật liệu quan trọng nhất trong quá trình xây dựng, đóng vai trò quyết định đến độ bền của công trình xây dựng. Trước đây, người ta chỉ biết đến sản phẩm gạch xây dựng là gạch chỉ, được nặn bằng đất sét và nung trong nhiệt độ cao. Nhưng ngày nay, thị trường gạch xây dựng còn xuất hiện cả gạch không nung với giá thành mềm hơn, chất lượng không thua kém gì gạch nung truyền thống.

Các loại gạch xây dựng phổ biến

Gạch đặc

Bảng giá gạch xây dựng

Gạch đặc đất sét nung là gạch đặc được sản xuất từ nguyên liệu khoáng sét. Sử dụng thêm các chất phụ gia, sản xuất bằng phương pháp nén dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp. Gạch có hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng. Trền các mặt của viên gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Cho phép sản xuất gạch có các góc tròn có đường kính không lớn hơn 16mm trên mặt cắt vuông góc với phương đùn ép.

Gạch đồng tâm (gạch 1 lỗ, 2 lỗ, 3 lỗ – gạch siêu nhẹ)

Đây là loại gạch thường thấy trong nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau. Màu đỏ hồng, hoặc đỏ sẫm. Loại gạch này thường dùng để xây tại những vị trí không chịu lực, hoặc không có yêu cầu chống thấm (chẳng hạn như xây tường, hàng rào, xây các công trình phụ như nhà vệ sinh).

Gạch đỏ rỗng 4 lỗ

Bảng giá gạch xây dựng

Gạch đỏ rỗng 4 lỗ có kích thước phổ biến là 190x80x80mm, thường xây tường dày 100mm, những toà nhà cao tầng. Ưu điểm của loại gạch này là trọng lượng nhẹ nên tiến độ xây dựng không tốn thời gian và công sức, giá thành phải chăng giúp gia chủ tiết kiệm được chi phí. Tuy nhiên khả năng chống thấm và khả năng chịu lực không cao.

Gạch đỏ rỗng 6 lỗ – Gạch Tuynel

Bảng giá gạch xây dựng

Gạch đỏ rỗng 6 lỗ – Gạch Tuynel, có kích thước lớn hơn: 220x105x150mm, có màu đỏ hồng và màu đỏ đậm đặc trưng của gạch đỏ. Gạch đỏ rỗng 6 lỗ có khả năng cách nhiệt nhưng chống thấm và chịu lực kém nên thường được sử dụng ở những khu vực không chịu lực và không yêu cầu chống ẩm như tường phân phòng.

Gạch đỏ rỗng 11 lỗ

Bảng giá gạch xây dựng

Loại gạch này có màu đỏ hồng, hoặc đỏ sẫm. Thường xây tại những vị trí không chịu lực, hoặc không có yêu cầu chống thấm, hoặc làm lớp chống nóng cho mái. Tường bao ngoài có thể kết hợp gạch rỗng và gạch đặc. Tên gọi khác còn gọi là gạch tuynel. Loại gạch này có thể xây được tường dày 150 (kể cả lớp trát sẽ dày 150).

Gạch thông gió, gạch tuynel (hay còn gọi là gạch gốm trang trí)

Bảng giá gạch xây dựng

Gạch thông gió là loại gạch đất nung có hoa văn với nhiều màu sắc đẹp mắt, giá trị thẩm mỹ cao thường dùng để ốp tường lấy sáng và lấy gió. Do vậy, gạch thông gió được sử dụng để làm vách tường, tường trang trí, thông thủy cho các công trình nhà ở, biệt thự, nhà hàng…

Gạch bông ( hay còn gọi  là gạch ceramic)

Bảng giá gạch xây dựng

Gạch bông là một loại gạch có hoa văn cổ điển được tráng men làm thủ công với thành phần cốt liệu 70% là đất sét, 30% là tràng thạch được nung ở nhiệt độ cao. Gạch bông gồm 2 loại là ceramic men khô và ceramic ép bán khô. Gạch bông thường được sử dụng để ốp sàn, ốp tường phòng tắm, bếp, cầu thang…

Gạch nhựa

Bảng giá gạch xây dựng

Gạch nhựa hay còn gọi là sàn nhựa là loại gạch giả chất liệu ốp sàn có thành phấn chính là nhựa PVC và bột đá, phụ gia khác. Gạch nhựa được dùng chủ yếu để làm ván ốp sàn nhà, có thể trang trí ngoại thất.

Bảng giá gạch xây dựng cập nhật mới nhất【[hienthingay]/[hienthithang]/[hienthinam]】

STT Sản phẩm Quy cách (mm) Đơn giá (VNĐ)
1 Gạch đặc Tuynel 205x98x55 980 đ/viên
2 Gạch cốt liệu tái chế 220x105x60 510 đ/viên
3 Gạch đặc cốt liệu 220x105x60 780 đ/viên
4 Gạch lỗ cốt liệu 220x105x60 780 đ/viên
5 Gạch đặc Thạch Bàn 205x98x55 1750 đ/viên
6 Gạch Tuynel 2 lỗ 205x98x55 990 đ/viên
7 Gạch không trát 2 lỗ 210x100x60 2900 đ/viên
8 Gạch không trát 2 lỗ sẫm 210x100x60 6200 đ/viên
9 Gạch đặc không trát xám 210x100x60 4100 đ/viên
10 Gạch đặc không trát sẫm 210x100x60 6200 đ/viên
11 Gạch đặc không trát khổ lớn 300x150x70 26.500 đ/viên
12 Gạch không trát 3 lỗ 210x100x60 5600 đ/viên
13 Gạch không trát 11 lỗ xám 210x100x60 3300 đ/viên
14 Gạch không trát 11 lỗ sẫm 210x100x60 6200 đ/viên
15 Gạch 6 lỗ vuông 220x150x105 3500 đ/viên
16 Gạch 6 lỗ tròn 220x150x105 3600 đ/viên
17 Ngói sóng 305x400x13 14.800 đ/viên
18 Gạch lát nền giả cổ 300x150x50 14.500 đ/viên
19 Ngói hài ri 220x145x15 Liên hệ
20 Gạch lát nền nem tách 300x300x15 Liên hệ
21 Gạch lát nền Cotto 400×400 hoặc 300×300 Liên hệ
22 Ngói hài cổ 200x150x12 Liên hệ
23 Ngói con sò 200x150x12 Liên hệ
24 Ngói màn chữ thọ 200x150x13 Liên hệ
25 Ngói 22 340x200x13 Liên hệ
26 Các loại gạch nhẹ ACC Tùy từng chủng loại Liên hệ
27 Gạch 2 lỗ không trát Vigracera 220x110x60 Liên hệ
28 Gạch 3 lỗ không trát Vigracera 220x110x60 Liên hệ
29 Gạch chịu lửa lát nền 230x110x30 Liên hệ
30 Gạch xây chịu lửa 230x110x60 Liên hệ
31 Gạch cổ Bát Tràng 300x300x50 Liên hệ
32 Gạch không trát Bát Tràng 300x150x50 Liên hệ
33 Gạch đặc không trát sẫm 220x110x60 Liên hệ
34 Gạch lát nền sẫm 300x200x70 Liên hệ
35 Gạch không trát 70 300x150x70 Liên hệ
36 Gạch lát nền giả cổ 300x300x70 Liên hệ
37 Gạch không trát 21 lỗ 205x95x55 Liên hệ
38 Gạch không trát giả cổ 300x120x120 Liên hệ
39 Gạch không trát giả cổ 300x70x70 Liên hệ
40 Ngói chùa cổ 320x220x15 Liên hệ